GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA 6 KẾT NỐI TRI THỨC ( CẢ KẾ HOẠCH BÀI DẠY,POWERPOIT) GIÁO ÁN - TÀI LIỆU LỚP 10 TỔNG HỢP: SGK Lớp 10, giáo án các môn lớp 10, tài liệu lớp 10, giải bài tập lớp 10. tài liệu lớp 11, giải bài tập lớp 11.
Giáo dục quốc phòng - an ninh 11; Giáo án Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 Giáo án lao động, lớp 8: nội dung lao động vệ sinh trường. BÀI KIỂM TRA; Địa chỉ: 147 Hàm Nghi, Q.Thanh Khê, TP Đà Nẵng; Điện thoại: +84-0236-828127 +84-911408966; Email: [email protected]
Nội dung cuốn Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 10 gồm 2 phần sau đây : PHẦN MỘT . ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN. Bài 1. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản. Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Bài 3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
Trọn bộ Giáo án bản word, POWER POINT Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo năm học 2021 2022 Miễn phí của Dự án nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí - GDCD THCS. Powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo Bài 11 ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN VÀ LÁT CẮT
Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 6. Giáo án Giáo dục địa phương lớp 6 Hà Nội. Tuần: 1 Ngày soạn: 05/9/2021. GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO HS HÀ NỘI Tiết 1: BÀI 1: THANH LỊCH, VĂN MINH - NÉT ĐẸP CỦA NGƯỜI HÀ NỘI
Giải bài tập và để học tốt Toán, Lí, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Bài giải đầy đủ và chi tiết sách giáo khoa, sách bài tập từ lớp 1 tới lớp 12.
pd9Sxc. Bạn đang xem bài viết ✅ Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 10 Có đáp án Địa 11 bài 10 trắc nghiệm ✅ tại website có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé. Trắc nghiệm Địa 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là tài liệu vô cùng hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 11 tham khảo. Địa 11 bài 10 trắc nghiệm tổng hợp 56 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo xoay quanh kiến thức về Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Qua đó các bạn học sinh củng cố kiến thức Địa lí để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Trắc nghiệm Địa 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Câu 1. Diện tích tự nhiên của Trung Quốc khoảng A. Gần 9,5 triệu km2. B. Trên 9,5 triệu Gần 9,6 triệu Trên 9,6 triệu km2. Câu 2. Diện tích tự nhiên của Trung Quốc đứng hàng A. Thứ hai thế giới sau Liên bang Thứ ba thế giới sau Liên bang Nga và Thứ tư thế giới sau Liên bang Nga, Canađa và Hoa Kỳ. D. Thứ năm thế giới sau Liên bang Nga, Canađa, Hoa Kỳ và Braxin. Câu 3. Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với A. 13 nước. B. 14 nước . C. 15 nước. D. 16 nước. Câu 4. Nhận xét đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc là A. Chủ yếu là núi cao và hoang mạc. B. Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng Chủ yếu là đồng bằng và hoang Chủ yếu là núi và cao nguyên. Câu 5. Đường bờ biển phía đông của Trung Quốc dài khoảng A. 6000 km. B. 7000 8000 km. D. 9000 km. Câu 6. Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành A. 22 tỉnh, 6 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung 21 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. Câu 7. Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ven biển là A. Hồng Công và Thượng Hồng Công và Ma Cao. C. Hồng Công và Quảng Ma Cao và Thượng Hải. Câu 8. Nhận xét không đúng về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc là A. Có diện tích lãnh thổ rộng lớn và đứng thứ ba thế giới. B. Lãnh thổ trải rộng từ bắc xuống nam, từ đông sang Có đường biên giới giáp 14 nước chủ yếu qua núi cao và hoang Phía đông giáp biển với đường bờ biển dài khoảng 9000 km. Câu 9. Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền, đến kinh tuyến A. 1000 Đông. B. 1050 Đông. C. 1070 1110 Đông. Câu 10. Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc chiếm. A. Gần 50% diện tích cả nước. B. 50% diện tích cả Trên 50% diện tích cả 60% diện tích cả nước. Câu 11. Nhận xét không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc là A. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa mầu Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù Từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể. Câu 12. Các đồng bằng miền Đông Trung Quốc theo thứ tự bắc xuống nam là A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung. Câu 13. Đồng bằng thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là A. Đông Bắc. B. Hoa Hoa Trung. D. Hoa Nam. Câu 14. Một đặc điểm lớn của địa hình Trung Quốc là A. Thấp dần từ bắc xuống Thấp dần từ tây sang đông. C. Cao dần từ bắc xuống Cao dần từ tây sang đông. Câu 15. Nhận xét không chính xác về sự đối lập của tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc là A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo. Câu 16. Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm A. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ. C. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. Câu 17. Nhận xét đúng nhất về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của miền Đông Trung Quốc cho phát triển nông nghiệp là A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu Khí hậu gió mùa thay đổi từ cận nhiệt đới đến ôn Lượng mưa lớn, nguồn nước dồi Các ý trên. Câu 18. Về mặt tự nhiên, Trung Quốc có một số khó khăn cho phát triển kinh tế là A. Lũ lụt thường xảy ra ở các đồng bằng miền Miền Tây có khí hậu lục địa khắc nghiệt, khô Miền Tây địa hình núi cao hiểm trở, giao thông khó Các ý trên Câu 19. Năm 2005, dân số Trung Quốc khoảng A. Trên 1033 triệu Trên 1303 triệu người. C. Gần 1033 triệu Gần 1303 triệu người. Câu 20. Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm A. Gần 80% dân số cả Trên 80% dân số cả Gần 90% dân số cả Trên 90% dân số cả nước. Câu 21. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc? Mi-an-ma. Lan. Câu 22. Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang? A. Đông Bắc. Hoa Trung . D. Hoa Nam. ……………….. Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung câu hỏi Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 10 Có đáp án Địa 11 bài 10 trắc nghiệm của nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
I. MỤC TIÊU Sau bài học HS cần nắm được thức - Hiểu được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc - Những ảnh hưởng của đặc diểm tự nhiên đối với kinh tế Trung Quốc2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ rút ra những kiến thức quan trọng . 3. Thái độ Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt- Trung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc. - Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1. Kiêm tra bài cũ2. Bài mớiTrung Quốc là một quôc gia láng giềng rộng lớn nằm ở phía bắc nước ta. Để hiểu hơn về đất nước trung quốc thì trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc. Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 11 - Bài 10 Trung Quốc - Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày soạn Ngày giảng Bài 10 trung quốc Tiết 1 tư nhiên, dân cư và xã hội I. mục tiêu Sau bài học HS cần nắm được thức - Hiểu được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc - Những ảnh hưởng của đặc diểm tự nhiên đối với kinh tế Trung Quốc 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ rút ra những kiến thức quan trọng . 3. Thái độ Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt- Trung. II. đồ dùng dạy học - Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc. - Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc. III. Hoạt động dạy và học Kiêm tra bài cũ 2. Bài mới Trung Quốc là một quôc gia láng giềng rộng lớn nằm ở phía bắc nước ta. Để hiểu hơn về đất nước trung quốc thì trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1 Tim hiểu vị trí phạm vi lãnh thổ Trung Quốc. GV Hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và bản đồ châu Á. CH Dựa vào nội dung sgk và bản đồ em hãy nêu một số nét chính về vị trí địa lí và lãnh thổ của Trung Quốc? sau LB Nga, Ca na đa và Hoa Kì Thuận lợi lớn cho giao lưu kinh tế, văn hoá, khoa học công nghệ với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới cả đường bộ và đường biển. GV giới thiệu thêm trên cả nước Trung Quốc có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. 2 đặc khu hành chính là Hồng kông và Ma Cao , là các phần đất nhượng cho Anh và Bồ Đào Nha được Trung Quốc thu hồi trong thập niên 90. Riêng đảo Đài Loan tam thời vẫn do Trung Hoa dân quốc kiểm soát . HĐ2 Tim hiểu đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc. GV Hướng dẫn hs xác định kinh tuyến 105 Đ để phân biệt miền đông và miền tây trung quốc. - Lónh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc, rõ rệt nhất là sụ phân hoá giữa miền đông và miền tây. Sau đó kẻ bảng, nêu các câu hỏi định hướng cho HS so sánh hai miền tự nhiên bao gom đặc điểm, thuận lợi và khó khăn của các thành phần tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc. I. vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích triệu km2 thứ 4 thế giới . - Nằm ở Đông và Trung Á, kéo dài từ 20 B đến 52 B, tiếp giáp 14 quốc gia. - Bờ biển kéo dài 9000 km, mở rộng ra Thai Binh Dương với nhiều hải cảng . - Gần Nhật Bản và các quốc gia có hoạt động kinh tế sôi động Hàn Quốc, Đông Nam Á. II. điều kiện tự nhiên HS trình bày, GV chuẩn xác Miền đông Miền tây Địa hình Chủ yếu là đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa nam. Là vùng núi, cao nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa . Khí hậu Gió mùa + ôn đới ở phía bắc. + cận nhiệt đới ở phía nam. Lượng mưa lớn > 1000mm/ năm. Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít < 300mm/năm. Sông ngòi Nhiều sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang Ít sông. Khoáng sản, đất đai - Đất đai màu mỡ. - Khoáng sản giàu có như + Quặng sắt; có 3 tỉ tấn đông bắc , nội mông . + kim loại màu ở phía nam + Than có 1500 tỉ tấn than đá, 325 tỉ tấn than nâu bắc, đông bắc... + Dầu mỏ 3 tỉ tấn bắc ,đông bắc , tây bắc + Khí đốt 200 tỉ m3 đông bắc, tây bắc, đồng bằng trường giang, đồng bằng hoa nam - Đất đai kém màu mỡ. - Giàu khoáng sản, thuỷ điện trữ năng 380 triệu kw, rừng, đồng cỏ chăn nuôi bò, cừu, lạc đà, dê. Đánh giá - Thuận lợi + Phát triển nông nghiệp. + phát triển công nghiệp khai khoáng. + thuận lợi giao thông vận tải. - Khó khăn nhiều bão ,lũ lụt nhất là ở đồng bằng Hoa Nam - Thuận lợi + phát triển thuỷ điện. + chăn nuôi gia súc. - Khó khăn + khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc. + địa hình hiểm trở hạn chế giao thông vận tải. HĐ3 nghiên cứu đặc điểm dân cư và xã hội của Trung Quốc Các dân tộc ít người như Choang, Ui –Gua Duy Ngô Nhĩ, Tạng, Hồi, Mông Cổ cư trú tại các vùng núi và biên giới, các khu tự trị . CH Quan sát hình em có nhận xét gì về sự gia tăng tổng dân số, dân số nông thôn và dân số thành thị của Trung Quốc? GV tốc độ gia tăng dõn số Trung Quốc nhanh nhất là giai đoạn 1920 - 1980 đạt 2,3% / năm. - Nhờ ỏp dụng chớnh sỏch KHHGĐ triệt đẻ mỗi gia đỡnh chỉ cú một con , từ 1980 tỉ lệ gia tăng dõn số giảm dần. - Do tư tưởng trọng nam đó tỏc động mạnh mẽ đến cơ cấu giới tớnh, làm mất cõn đối nghiờm trọng và điều đố trong tương lai sẽ ảnh hưởng đến nguồn lao động cảu đất nước . GV Trung Quốc vẫn đang thực hiện nhiều biện phỏp tớch cực như + Tiếp tục thực hiện chớnh sỏch KHHGĐ . + Lựa chọn mụ hỡnh phỏt triển kinh tế dựa trờn nguồn lao động đụng . + Xuất khẩu lao động thụng qua xõy dựng cỏc đặc khu kinh tế . + Phỏt triển cụng nghiệp nụng thụn, giải quyết tốt việc làm. CH Dựa vào hỡnh và nội dung trong bài, nhận xột và giải thớch sự phõn bố dõn cư Trung Quốc? GV Miền đụng tập trung tới 90% dõn số Nguyờn nhõn + Miền đụng là nơi phõn bố nhiều đồng bằng trự phỳ , điều kiện tư nhiờn thuận lợi và cú nền kinh tế phỏt triển sầm uất là nơi tập trung nhiều thành phố lớn như Bắc Kinh ,Thượng Hải, Trựng Khỏnh, Vũ Hỏn, Quảng Chõu. + Miền tõy là nơi địa hỡnh hiểm trở, khớ hậu khụ hạn, nhiều hoang mạc . Tỉ lệ dõn thành thị cũn thấp . CH Về mặt xó hội Trung Quốc cú đặc điểm gỡ nổi bật? Trung Quốc đó đúng gúp cho nhõn loại nhiều phỏt minh lớn như lụa tơ tằm , chữ viết la bàn giấy, kĩ thuật in, làm sứ, thuốc sỳng. + Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lờn năm 2005 đạt gần 90%. + Đang tiến hành cải cỏch giỏo dục nhằm phỏt triển mọi tố chất của người lao động. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI cư a Dân số triệu người 2005 chiếm 1/5 dân số thế giới . b Dân tộc có khoảng 50 dân tộc ,đông nhất là người Hán 90% dân số cả nước. c Tình hình gia tăng dân số - Dân số tăng nhanh + năm 1949 có trên 500 triệu người. + năm 2005 đã có 1303,7 triệu người. -Từ 1980, tỉ lệ gia tăng dõn số tự nhiờn giảm dần, năm 2005 cũn 0,6 %. - Gia tăng dõn số đụ thị nhanh hơn ở nụng thụn. d Phõn bố dõn cư - Chủ yếu tập trung ở miền đụng. - Năm 2005 + tỉ lệ dõn cư nụng thụn là 63%. + tỉ lệ dõn thành thị là 37%. hội - Cú nền văn minh cổ đại phỏt triển . - Rất chỳ ý đầu tư phỏt triển giỏo dục nhằm nõng cao cỏc tố chất của người lao động. - Truyền thống lao động cần cự, sỏng tạo, nguồn nhõn lực dồi dào ngày càng cú chất lượng là thuận lợi lớn cho sự phỏt triển kinh tế - xó hội của Trung Quốc. IV. ĐÁNH GIÁ V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. VI. RÚT KINH NGHIỆM
giáo án địa 11 bài 10 tiết 2